Lệnh ESTTAB trong Stata – Eststo Lưu bảng hồi quy trong 1s

Cài lệnh esttab trong stata (command esttab stata) và lệnh eststo là 2 lệnh phổ biến giúp bạn hiệu chỉnh và thống kê kết quả hồi quy trong phần mềm Stata dưới dạng tóm tắt.

  • Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit

  • Lorem ipsum dolor sit amet

Home page/Research knowledge/Cách sử dụng Stata/Lệnh ESTTAB trong Stata – Eststo Lưu bảng hồi quy trong 1s

Blog

  • 04 Tháng 01, 2022

  • 4113 views

Lệnh ESTTAB trong Stata – Eststo Lưu bảng hồi quy trong 1s

5/5 - (2 votes)

Cài lệnh esttab trong stata (command esttab stata) và lệnh eststo là 2 lệnh phổ biến giúp bạn hiệu chỉnh và thống kê kết quả hồi quy trong phần mềm Stata dưới dạng tóm tắt. Bài viết này MOSL sẽ chia sẽ chi tiết 2 lệnh eststo esttab stata kể trên gồm nguồn gốc cũng như cách thức thao tác của mỗi lệnh trong phần mềm Stata.

Bạn đã từng thấy bảng dưới đây ở đâu đó trong các nghiên cứu, tạp chí khoa học phải không? Các bạn gặp rắc rối với việc lưu và trình bày các kết quả hồi quy trong Stata? Có phải bạn đang dùng cách đánh từng số từ Stata ra Excel và WORD? Nếu có thì các bạn học tip ngày hôm nay của ad nhé.

Lệnh esttab trong stata
Lệnh esttab trong stata

Hãy Tải Stata 14 Full Crack mới nhất năm 2022 nếu chưa tải phần mềm này về máy hoặc hiện đang sử dụng phiên bản thấp hơn nhé!

1. Cài lệnh ESTTAB trong Stata

Mặc định thì phần mềm stata không có sẵn lệnh ESTTAB stata nên khi chạy lệnh này sẽ báo lỗi như sau:

. esttab
unrecognized command:  esttab

Có 2 cách giải quyết cái vụ này là bạn nên thử để tải về package chứa lệnh esttab trong Stata nhé!

Cách 1:

. ssc install estout, replace

Lệnh này đơn giản dễ nhớ và cũng dễ làm phải khoong nè.

Cách 2:

Gõ 1 trong các lệnh sau: search esttab; findit esttab; help esttab

Lúc đó cửa sổ sau sẽ hiện ra như dưới bạn nhấp vào st0085_1 or st0085_2 theo dấu mũi tên.

ESTTAB Stata
ESTTAB Stata

Sau đó nhấp vào Click here to install như trong hình ở dưới đây nhé!

ESTTAB Stata
ESTTAB Stata

Nhớ thử cả 2 luôn nha các bạn, còn nếu không được Comment bên dưới MOSL hỗ trợ nhé!

Tham khảo bài viết Hướng dẫn sử dụng phần mềm Stata để mở rộng kiến thức nè!

2. Lệnh ESTTAB stata và ESTSTO stata

ESTTABESTSTO là một trình mã được bao bọc cho ESTOUT. Cú pháp của nó đơn giản hơn nhiều so với cú pháp của ESTOUT và theo mặc định, nó tạo ra các bảng kiểu ấn phẩm hiển thị đẹp trong cửa sổ kết quả của Stata. 

Cú pháp cơ bản của esttab là: (Gõ help esttab trong Stata để rõ hơn nhé)

esttab [ namelist ] [ using filename ] [, options estout_options ]

Xem thêm: Cách sử dụng lệnh Help và Search trong Stata để tìm thông tin câu lệnh nếu chưa biết nhé!

Quy trình trước tiên là lưu trữ một số mô hình và sau đó áp dụng esttab cho các bộ ước lượng được lưu trữ này để tạo một bảng hồi quy. Sự khác biệt chính giữa esttab và estout esttab tạo ra ngay lập tức được định dạng đầy đủ. 

2.1. Lệnh ESTOUT stata

Thí dụ sử dụng bộ dữ liệu moslauto.dta từ phần mềm Stata chạy lệnh estout như sau:

Tải về dữ liệu qua nút bự chảng dưới đây rồi hẵng làm theo nhé các bạn.

[su_button url=”http://destyy.com/eax0D9″ target=”blank” style=”3d” color=”#fefefd” size=”10″ center=”yes” radius=”20″ icon=”icon: download” text_shadow=”0px 0px 0px #000000″ desc=”Tải ngay” download=”Dữ liệu”]DỮ LIỆU MOSL.VN[/su_button]


. clear
. cd "C:\Users\MOSL"
. use moslauto.dta
. encode BANK,gen(bank) (mã hoá Bank từ String thành Long)
. xtset bank YEAR (Set dữ liệu bảng cho Stata)
. regress ROA QM TGHĐ CPDT (chạy hồi quy OLS mô hình biến phụ thuộc ROA)
      Source |       SS           df       MS      Number of obs   =        18
-------------+----------------------------------   F(3, 14)        =     11.47
       Model |  .051486347         3  .017162116   Prob > F        =    0.0005
    Residual |  .020951315        14  .001496523   R-squared       =    0.7108
-------------+----------------------------------   Adj R-squared   =    0.6488
       Total |  .072437662        17  .004261039   Root MSE        =    .03868
------------------------------------------------------------------------------
         ROA |      Coef.   Std. Err.      t    P>|t|     [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
          QM |   .0934345   .0346204     2.70   0.017      .019181    .1676879
        TGHĐ |   .0170259   .0037169     4.58   0.000     .0090539    .0249979
        CPDT |  -.1365212   .0549788    -2.48   0.026    -.2544391   -.0186033
       _cons |  -1.273078   .3623583    -3.51   0.003    -2.050259   -.4958967
------------------------------------------------------------------------------

. estimates store OLS1 (Lưu trữ mô hình và đặt tên là "OLS" trong Stata)
. regress ROA QM TGHĐ ND 
     Source |       SS           df       MS      Number of obs   =        18
-------------+----------------------------------   F(3, 14)        =     11.35
       Model |  .051327741         3  .017109247   Prob > F        =    0.0005
    Residual |  .021109921        14  .001507852   R-squared       =    0.7086
-------------+----------------------------------   Adj R-squared   =    0.6461
       Total |  .072437662        17  .004261039   Root MSE        =    .03883
------------------------------------------------------------------------------
         ROA |      Coef.   Std. Err.      t    P>|t|     [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
          QM |   .0106376   .0361677     0.29   0.773    -.0669344    .0882095
        TGHĐ |   .0170905   .0037352     4.58   0.000     .0090794    .0251016
          ND |  -.0215915    .008804    -2.45   0.028    -.0404743   -.0027088
       _cons |   -.393905   .3912302    -1.01   0.331     -1.23301    .4452003
------------------------------------------------------------------------------

. estimates store OLS2 (Lưu trữ mô hình và đặt tên là "OLS2" trong Stata)
. estout * (Kết quả lệnh estout với * là all các mô hình đã lưu)
--------------------------------------
                      OLS1         OLS2
                        b            b
--------------------------------------
QM               .0934345     .0106376
TGHĐ            .0170259     .0170905
CPDT            -.1365212             
ND                           -.0215915
_cons           -1.273078     -.393905
--------------------------------------

. estimates drop * (bỏ * để tiếp tục thực hiện)

Qua quá trình thử nghiệm trên thì lệnh estout sẽ giúp hiện ra tất cả các bảng đã lưu trữ trong phần mềm. Một lệnh cho kết quả tương tự là lệnh eststo xem tiếp ở mục 2.2 dưới đây nhé!

2.2. Lệnh ESTSTO stata

. est drop OLS OLS1 (xoá 2 mô hình này vì đã lưu ở phần 2.1 nhé!)
. eststo: reg ROA QM TGHĐ CPDT
      Source |       SS           df       MS      Number of obs   =        18
-------------+----------------------------------   F(3, 14)        =     11.47
       Model |  .051486347         3  .017162116   Prob > F        =    0.0005
    Residual |  .020951315        14  .001496523   R-squared       =    0.7108
-------------+----------------------------------   Adj R-squared   =    0.6488
       Total |  .072437662        17  .004261039   Root MSE        =    .03868
------------------------------------------------------------------------------
         ROA |      Coef.   Std. Err.      t    P>|t|     [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
          QM |   .0934345   .0346204     2.70   0.017      .019181    .1676879
        TGHĐ |   .0170259   .0037169     4.58   0.000     .0090539    .0249979
        CPDT |  -.1365212   .0549788    -2.48   0.026    -.2544391   -.0186033
       _cons |  -1.273078   .3623583    -3.51   0.003    -2.050259   -.4958967
------------------------------------------------------------------------------
(est1 stored)
. eststo: reg ROA QM TGHĐ VT (Kết quả tương tự trên nhé)
(est2 stored)
. esttab (lệnh gọi 2 mô hình đã lưu phía trên ra)
--------------------------------------------
                      (1)             (2)   
                      ROA             ROA   
--------------------------------------------
QM                 0.0934*          0.209*  
                   (2.70)          (2.66)   

TGHĐ              0.0170***       0.0176***
                   (4.58)          (4.48)   

CPDT               -0.137*                  
                  (-2.48)                   

VT                                  2.521*  
                                   (2.15)   

_cons              -1.273**        -2.835*  
                  (-3.51)         (-2.94)   
--------------------------------------------
N                      18              18   
--------------------------------------------
t statistics in parentheses
* p<0.05, ** p<0.01, *** p<0.001

Kết quả đã rõ ràng rằng hai lệnh estout và eststo đều trả ra kết quả tự động với tất cả các mô hình được lưu sẵn trong Stata. Tuy nhiên để hiệu chỉnh bảng và đặt tên cho các biến thì 2 lệnh này còn nhiều hạn chế. Vậy ta sẽ tiến hành xem lệnh esttab sẽ làm việc như thế nào trong phần 2.3 tới liền nha.

Nếu muốn tham khảo chi tiết 2 lệnh estout và eststo các bạn hãy gõ: help + lệnh cần tìm hiểu để xem rõ nhé!

2.3. Lệnh ESTTAB stata

. eststo clear (Xoá các mô hình đã lưu ở mục 2.2)
. xtreg ROA QM TGHĐ CPDT,fe (Chạy mô hình FEM trong Stata)
Fixed-effects (within) regression               Number of obs     =         18
Group variable: bank                            Number of groups  =          2
R-sq:                                           Obs per group:
     within  = 0.7549                                         min =          9
     between = 1.0000                                         avg =        9.0
     overall = 0.4399                                         max =          9
                                                F(3,13)           =      13.35
corr(u_i, Xb)  = -0.8234                        Prob > F          =     0.0003
------------------------------------------------------------------------------
         ROA |      Coef.   Std. Err.      t    P>|t|     [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
          QM |   .3129967   .1281264     2.44   0.030     .0361963    .5897971
        TGHĐ |     .01018     .00519     1.96   0.072    -.0010322    .0213923
        CPDT |  -.1672656   .0540756    -3.09   0.009    -.2840888   -.0504423
       _cons |  -3.541458   1.324827    -2.67   0.019    -6.403572   -.6793438
-------------+----------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(1, 13) = 3.14                       Prob > F = 0.1001
. est sto FEM (Code đầy đủ là estimates store FEM) (Lưu FEM là tên của MH trên)
. xtreg ROA QM TGHĐ CPDT,re
Random-effects GLS regression                   Number of obs     =         18
Group variable: bank                            Number of groups  =          2
R-sq:                                           Obs per group:
     within  = 0.6995                                         min =          9
     between = 1.0000                                         avg =        9.0
     overall = 0.7108                                         max =          9
                                                Wald chi2(3)      =      34.40
corr(u_i, X)   = 0 (assumed)                    Prob > chi2       =     0.0000
------------------------------------------------------------------------------
         ROA |      Coef.   Std. Err.      z    P>|z|     [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
          QM |   .0934345   .0346204     2.70   0.007     .0255797    .1612892
        TGHĐ |   .0170259   .0037169     4.58   0.000     .0097409    .0243109
        CPDT |  -.1365212   .0549788    -2.48   0.013    -.2442777   -.0287646
       _cons |  -1.273078   .3623583    -3.51   0.000    -1.983287   -.5628688
-------------+----------------------------------------------------------------

. est sto REM (Lưu REM là tên của MH trên) *Thích đặt tên gì cũng đc nhé!
. reg ROA QM TGHĐ CPDT
      Source |       SS           df       MS      Number of obs   =        18
-------------+----------------------------------   F(3, 14)        =     11.47
       Model |  .051486347         3  .017162116   Prob > F        =    0.0005
    Residual |  .020951315        14  .001496523   R-squared       =    0.7108
-------------+----------------------------------   Adj R-squared   =    0.6488
       Total |  .072437662        17  .004261039   Root MSE        =    .03868

------------------------------------------------------------------------------
         ROA |      Coef.   Std. Err.      t    P>|t|     [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
          QM |   .0934345   .0346204     2.70   0.017      .019181    .1676879
        TGHĐ |   .0170259   .0037169     4.58   0.000     .0090539    .0249979
        CPDT |  -.1365212   .0549788    -2.48   0.026    -.2544391   -.0186033
       _cons |  -1.273078   .3623583    -3.51   0.003    -2.050259   -.4958967
------------------------------------------------------------------------------
. est sto OLS
. esttab OLS FEM REM (gọi 3 MH đã lưu với 3 tên OLS FEM và REM)
------------------------------------------------------------
                      (1)             (2)             (3)   
                      ROA             ROA             ROA   
------------------------------------------------------------
QM                 0.0934*          0.313*         0.0934** 
                   (2.70)          (2.44)          (2.70)   

TGHĐ              0.0170***       0.0102          0.0170***
                   (4.58)          (1.96)          (4.58)   

CPDT               -0.137*         -0.167**        -0.137*  
                  (-2.48)         (-3.09)         (-2.48)   

_cons              -1.273**        -3.541*         -1.273***
                  (-3.51)         (-2.67)         (-3.51)   
------------------------------------------------------------
N                      18              18              18   
------------------------------------------------------------
t statistics in parentheses
* p<0.05, ** p<0.01, *** p<0.001
. estimates clear (xoá hết những MH đã lưu)

Như đã thấy kết quả ở trên từ lệnh esttab cho chúng ta một cái nhìn tổng quan và bao gồm đầy đủ các giá trị như p-value, giá trị t và hệ số hồi quy của từng biến.

Tuy nhiên như vậy vẫn chưa đủ các bạn hãy xem phần 3 tiếp theo để làm cho bảng hồi quy của mình đẹp và chi tiết hơn nữa nhé! Nào let’s go

3. Hiệu chỉnh nâng cao trong lệnh esttab

3.1. Hiển thị sai số chuẩn SE (Standard Errors) và R hiệu chỉnh

Mặc định của esttab là hiển thị các ước tính điểm thô cùng với thống kê t trong dấu ngoặc và in số lượng quan sát trong chân trang của bảng. Để thay thế thống kê t bằng sai số chuẩn và thêm loại bình phương R đã điều chỉnh:

ESTTAB Stata
ESTTAB Stata

Lệnh:

esttab OLS FEM REM, se ar2

Kết quả như hình bên trái nhé!

Trong đó:

se là sai số chuẩn

ar2 là R hiệu chỉnh

Thống kê t cũng có thể được thay thế bằng giá trị p ( p ), khoảng tin cậy ( ci ) hoặc bất kỳ thống kê tham số nào có trong ước lượng. Các tùy chọn thống kê tóm tắt khác như bic cho tiêu chí thông tin của Schwarz. Hơn nữa, có một tùy chọn vô hướng chung để bao gồm bất kỳ thống kê vô hướng nào khác có trong các ước tính được lưu trữ. 

Ví dụ: để in giá trị p thay t và thêm thống kê F tổng thể và thông tin về bậc tự do df, hãy nhập:

. esttab OLS FEM REM, p scalars(F df_m df_r)

Quá dễ đúng không nào, giờ bạn muốn thêm giá trị nào cho bảng cũng được. Tuy nhiên để làm được điều đó thì tham khảo thêm 1 số lệnh tiếp theo đây nhé!

ESTTAB Stata
ESTTAB Stata

3.2. Standardized coefficients (Hệ số tiêu chuẩn hóa)

ESTTAB Stata
ESTTAB Stata

Để hiển thị các hệ số chuẩn hóa và loại bỏ kiểu thống kê t sử dụng lệnh:

. esttab OLS FEM REM, beta not

3.3. Coeffs và t-stats cạnh nhau

Tùy chọn wide (rộng) làm rộng các ước tính điểm và thống kê t bên cạnh nhau thay vì ở bên dưới:

Lệnh sau:

esttab OLS FEM REM, wide

Kết quả:

ESTTAB Stata
ESTTAB Stata

3.4. Hiệu chỉnh số liệu (Numerical formats)

esttab có cài đặt mặc định hợp lý cho các định dạng hiển thị số. Ví dụ, thống kê t được in bằng cách sử dụng hai chữ số thập phân và các số đo bình phương R được in bằng cách sử dụng ba chữ số thập phân. Đối với các ước tính điểm và, ví dụ: sai số chuẩn, định dạng hiển thị được sử dụng trong đó số lượng vị trí thập phân được hiển thị phụ thuộc vào tỷ lệ của thống kê sẽ được in (định dạng mặc định là a3; xem bên dưới).

Định dạng được áp dụng cho một thống kê nhất định có thể được thay đổi bằng cách thêm đặc điểm định dạng hiển thị thích hợp trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ: để tăng độ chính xác cho các ước tính điểm và hiển thị giá trị p và bình phương R sử dụng bốn chữ số thập phân, hãy nhập lệnh:

esttab OLS FEM REM, b(a6) p(4) r2(4) nostar

b(): định dạng hệ số hồi quy

p(): định dạng pvalue khi p thay thế t

r2(): định dạng 4 số thập phân R2

Các định dạng có sẵn là định dạng hiển thị chính thức của Stata, chẳng hạn như %9.0g hoặc%8.2f (xem định dạng trợ giúp).

Ngoài ra, như được minh họa trong hình bên, có thể yêu cầu một định dạng cố định bằng cách chỉ định một số nguyên duy nhất cho biết số vị trí thập phân mong muốn.

ESTTAB Stata
ESTTAB Stata

Chú ý: Tại sao MOSL dùng b(a6) trong code thay vì b(6), vì định dạng thích ứng a# có thể được chỉ định, trong đó # xác định số lượng “chữ số có nghĩa” tối thiểu được in (# phải là số nguyên từ 1 đến 9).

3.5. Thêm Labels, titles, và notes vào bảng

ESTTAB Stata
ESTTAB Stata

Thật vi diệu đúng không nào, để sử dụng các nhãn biến và thêm một số tiêu đề và ghi chú nhập như sau:

esttab OLS FEM REM, label title(Đây là bảng tổng hợp 3 mô hình hồi quy OLS FEM và REM) nonumbers mtitles("Model OLS nè" "Model FEM nè" "Model REM nè") addnote("Source: moslauto.dta")

Tùy chọn nhãn hỗ trợ các biến nhân tố và tương tác trong Stata 11 hoặc vesion mới hơn nhé!

3.6. Hiệu chỉnh dấu * cho pvalue (Significance Stars)

ESTTAB Stata
ESTTAB Stata

Các biểu tượng và ngưỡng mặc định dành cho “dấu sao ý nghĩa” là: * đối với p <.05, ** đối với p <.01 và *** p <.001. Ví dụ: để sử dụng + cho p <.10 và * cho p <.05, hãy nhập:

esttab OLS FEM REM, star(* 0.10 ** 0.05 *** 0.01)

Nhớ dùng lệnh này cho mức ý nghĩa đúng như quy định nhé, vì Stata mặc định sai giá trị * này.

Tham khảo bài viết Full toàn bộ về FEM, REM, POOLED OLS, GLS nếu chưa rõ các mô hình này là gì nhé!

3.7. Lưu kết quả bảng ra Excel và Word

Lưu kết quả ra file EXCEL với lệnh:

esttab using moslauto.rtf, replace wide plain b(4) p(4) r2(4) ar2(4) star(* .1 ** .05 *** .01)

Kết quả:

 Lưu kết quả bảng Stata ra Excel
Lưu kết quả bảng Stata ra Excel

Lưu kết quả ra file WORD với lệnh:



esttab OLS FEM REM using moslauto.rtf,append wide label modelwidth(8) b(4) p(4) r2(4) ar2(4) star(* .1 ** .05 *** .01)

Kết quả:

  Lưu kết quả bảng Stata ra Word
Lưu kết quả bảng Stata ra Word

Nhớ gõ lệnh: CD để xem Stata đã lưu 2 file Excel và Word của mình ở đâu trong máy bạn nhé!

Ngoài ra có thể Xuất kết quả stata ra word và excel đẹp hơn thông qua bài viết trong link đó nha.

TỔNG KẾT: Khi làm bảng thì dùng lệnh b(4) p(4) r2(4) ar2(4) star(* .1 ** .05 *** .01) làm đuôi sau lệnh esttab là đủ bài rồi nha các bạn.

4. Kết luận

MOSL đã cung cấp đến bạn chi tiết 2 lệnh ESTTAB và ESTSTO trong Stata, cùng với các biến tấu thêm thắt các chỉ số như R2, P-value, Sai số chuẩn,.. trong mô hình tuỳ theo sở thích của các bạn. Hy vọng các bạn có thể hiểu và áp dụng trong quá trình nghiên cứu của mình.

Mosl xin chúc các bạn học tập và làm việc hiệu quả!

Xem thêm: Dịch vụ Stata của Mosl.vn

[su_box title=”Liên hệ: ” style=”glass” box_color=” #51d7bb “] Hotline: 0707.33.9698 hoặc Mail: sales@mosl.vn | Fanpage: Mentor Of Số Liệu – Mosl.vn . ĐIỀN THÔNG TIN ĐỂ NHẬN TƯ VẤN ngay Tại đây [/su_box]

Để lại cảm nghĩ của bạn ở đây

Your email address will not be published. Required fields are marked *